Những dấu ấn nổi bật trong chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân

Một trong những sứ mệnh quan trọng nhất của ngành y tế là thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, sức khỏe cộng đồng, mang lại cuộc sống khỏe mạnh, hạnh phúc cho mọi người dân, tạo được nguồn nhân lực chất lượng tốt cho xã hội.

Trải qua 70 năm xây dựng, lao động, cống hiến và trưởng thành (27/2/1955 - 27/2/2025), ngành y tế Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày một cao hơn về chăm sóc y tế, khám chữa bệnh cho người dân. Tuổi thọ trung bình của người dân Việt Nam không ngừng được cải thiện, tăng từ khoảng 60 tuổi (giai đoạn 1975-1980) lên mức trung bình 74,5 tuổi hiện nay. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đã đạt hơn 94% dân số, góp phần bảo đảm mọi người dân đều có quyền tiếp cận dịch vụ y tế với chi phí hợp lý. Người dân được khám chữa bệnh với dịch vụ, kỹ thuật y học hiện đại không thua kém các nước phát triển như: Ghép tạng, phẫu thuật bằng robot, áp dụng chữa bệnh công nghệ tế bào gốc…

 

Lượt xem: 56

Bình luận bài viết

Chưa có bình luận nào.

Xem nhiều nhất

Quy định mới về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy

Tin trong nước 1 ngày trước

Nghị định quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy, trừ chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.Nghị định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.Về chứng thư chữ ký điện tử, Nghị định nêu rõ, chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.Liên quan đến nội dung của chứng thư chữ ký điện tử, Nghị định nêu rõ, nội dung chứng thư chữ ký điện tử bao gồm:1-Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử; 2-Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có); 3-Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử; 4-Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử; 5-Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử; 6-Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử; 7-Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử; 8-Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.Về nội dung của chứng thư chữ ký số, theo nghị định, nội dung chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm: Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia; số hiệu chứng thư chữ ký số; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số; khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia; chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia; mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số; trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia; thuật toán khóa không đối xứng.Nội dung chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ bao gồm: Tên của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số; tên của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy; số hiệu chứng thư chữ ký số; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số; khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy; chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư chữ ký số; mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số; trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy; thuật toán khóa không đối xứng.Nội dung của chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm: Tên của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số; tên của thuê bao; số hiệu chứng thư chữ ký số; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số; khóa công khai của thuê bao; chữ ký số của tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số; mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số; trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; thuật toán khóa không đối xứng.Về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số, Nghị định quy định, thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy được quy định như sau: Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm; chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 3 năm.Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm...Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 10/4/2025.